Công nghệ thông tin là ngành gì? Tất tần tật những điều về ngành mà bạn nên biết
Công nghệ thông tin là ngành gì? Đây đang là một câu hỏi thắc mắc của rất nhiều bạn thí sinh trong xã hội hiện nay. Đồng thời đây là sự lựa chọn theo học của đông đảo sinh viên. Vậy bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Ngành công nghệ thông tin là ngành gì?
Hiểu một cách nôm na công nghệ thông tin là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. Làm việc trong ngành này thường được gọi là IT (Công nghệ thông tin). Mục đích của khoa học tích hợp liên ngành này là phát triển khả năng sửa chữa, tạo và sử dụng thiết bị và hệ thống máy tính (bao gồm cả phần cứng và phần mềm) để cung cấp các giải pháp xử lý giọng nói. trên. Các cá nhân và tổ chức có nền tảng kỹ thuật.
Theo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông, theo định hướng của Quy hoạch nhân lực quốc gia đến năm 2020, Việt Nam cần sử dụng 1 triệu lao động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và đáp ứng nhu cầu nhân lực trong lĩnh vực này. Tăng 13% hàng năm. Mặt khác, “lợi ích” của thị trường lao động đối với ngành này là ít bị ảnh hưởng bởi những cuộc khủng hoảng kinh tế….
Về việc học công nghệ thông tin, sinh viên có thể học khoa học máy tính, công nghệ phần mềm, kỹ thuật máy tính, hệ thống thông tin, mạng máy tính và truyền thông, và an toàn thông tin mạng trong khuôn viên trường. Trường đào tạo công nghệ thông tin trên toàn quốc. Phần kiến thức chuyên môn sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức liên quan đến nghiên cứu, phát triển, gia công hoặc ứng dụng hệ thống phần mềm; hiểu thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng và phần mềm của hệ thống máy tính và hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; hiểu mạng máy tính Và giao tiếp.
Ngoài ra, tại các trường đại học đào tạo CNTT nổi tiếng như Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học và Công nghệ TP.HCM (HUTECH), … sinh viên còn được phát triển các kỹ năng: kỹ năng tư duy logic, kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng quản lý thời gian… Đây là những kỹ năng cơ bản giúp học sinh phát triển. Phát huy tối đa chất lượng và khả năng của các kỹ sư CNTT. Ngoài ra, học viên còn được tham gia các khóa đào tạo kỹ năng thực hành thường xuyên cho các doanh nghiệp và hệ thống trung tâm thực hành hiện đại.
Công nghệ thông tin là ngành gì và chương trình đào tạo như thế nào
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo ngành công nghệ thông tin:
I | Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ 10 – 14) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 1 |
6 | Tin học cơ sở 4 |
7 | Tiếng Anh A1 |
8 | Tiếng Anh A2 |
9 | Tiếng Anh B1 |
10 | Giáo dục thể chất 1 |
11 | Giáo dục thể chất 2 |
12 | Giáo dục quốc phòng – an ninh 1 |
13 | Giáo dục quốc phòng – an ninh 2 |
14 | Giáo dục quốc phòng – an ninh 3 |
II | Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn |
15 | Logic học đại cương |
16 | Tâm lý học đại cương |
17 | Giáo dục học đại cương |
18 | Khoa học quản lý đại cương |
III | Khối kiến thức cơ bản của nhóm ngành |
19 | Đại số |
20 | Giải tích 1 |
21 | Giải tích 2 |
22 | Cơ – Nhiệt |
23 | Điện và Từ |
24 | Quang học |
25 | Toán học rời rạc |
26 | Xác suất thống kê |
27 | Phương pháp tính |
28 | Tối ưu hóa |
29 | Xử lý tín hiệu số |
IV | Khối kiến thức cơ sở của ngành |
30 | Lập trình nâng cao |
31 | Lập trình hướng đối tượng |
32 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
33 | Kiến trúc máy tính |
34 | Nguyên lý hệ điều hành |
35 | Mạng máy tính |
36 | Cơ sở dữ liệu |
37 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
38 | Công nghệ phần mềm |
39 | Phân tích và thiết kế hướng đối tượng |
40 | Thiết kế giao diện người dùng |
41 | Thực hành hệ điều hành mạng |
42 | Phát triển ứng dụng Web |
43 | Đồ họa máy tính |
V | Khối kiến thức chuyên ngành |
V.1 | Chuyên ngành Công nghệ phần mềm |
V.1.1 | Các môn học bắt buộc |
44 | Thực tập chuyên ngành |
45 | Các vấn đề hiện đại của Công nghệ phần mềm |
V.1.2 | Các môn học tự chọn |
46 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ phần mềm |
47 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.2 | Chuyên ngành Hệ thống thông tin |
V.2.1 | Các môn học bắt buộc |
48 | Thực tập chuyên ngành |
49 | Các vấn đề hiện đại của Hệ thống thông tin |
V.2.2 | Các môn học tự chọn |
50 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Hệ thống thông tin |
51 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.3 | Chuyên ngành Mạng và truyền thông máy tính |
V.3.1 | Các môn học bắt buộc |
52 | Thực tập chuyên ngành |
53 | Các vấn đề hiện đại của Mạng và Truyền thông |
V.3.2 | Các môn học tự chọn |
54 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Mạng và truyền thông máy tính |
55 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
V.4 | Chuyên ngành Khoa học dịch vụ / Dịch vụ Công nghệ thông tin |
V.4.1 | Các môn học bắt buộc |
56 | Thực tập chuyên ngành |
57 | Nền tảng các dịch vụ Công nghệ thông tin |
58 | Các vấn đề hiện đại Công nghệ thông tin |
V.4.2 | Các môn học tự chọn |
59 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ thông tin |
60 | 6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT |
VI | Khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương |
VI.1 | Khóa luận tốt nghiệp |
61 | Khóa luận tốt nghiệp |
VI.2 | Các môn học tương đương |
62 | Dự án (bắt buộc) |
63 | 3 tín chỉ từ danh sách các môn học mức 3 của Khoa CNTT (tùy chọn) |
Nguồn: Trường Đaị học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Bạn sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin?
Ngành công nghệ thông tin
Hiện nay, hầu hết mọi thứ trong cuộc sống đều liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, các hoạt động xã hội có thể giúp cho việc giao tiếp, giải trí, việc làm và các hoạt động khác trở nên dễ dàng. Một chiếc điện thoại thông minh nhỏ gọn có thể chạm đến thế giới đám mây của công nghệ số. Do đó, theo dự báo của các chuyên gia, nhu cầu nhân lực ngành công nghệ thông tin ngày càng tăng cao, mang đến nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn.
Sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin có thể làm việc trong các công ty, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, tổ chức, hiệp hội… và phát triển, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa các bộ phận, thiết bị. Phần cứng, đặc biệt thiết kế và triển khai các giải pháp tích hợp cho phần cứng và phần mềm cũng như vi rút, tin tặc và các vấn đề an ninh mạng khác, thậm chí bạn có thể trở thành chuyên gia. Công nghệ thông tin tự do (một mô hình ngày càng phổ biến) có thể làm việc độc lập, không phụ thuộc vào bất kỳ cơ quan, tổ chức nào hoặc tự thành lập nhóm hoặc công ty mà không cần dựa vào đồng nghiệp. Công việc kinh doanh khác. Cụ thể, sau khi tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, bạn có thể đảm nhiệm các chức vụ sau:
- Trở thành nhà phát triển phần mềm: những người trực tiếp tạo ra các sản phẩm phần mềm
- Kiểm tra chất lượng phần mềm: kiểm tra trực tiếp chất lượng sản phẩm do lập trình viên tạo ra
- Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản trị dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật viên phần cứng máy tính, …
- Chuyên gia điều phối và quản lý dự án công nghệ thông tin
Như vậy thông qua bài viết này các bạn các bạn có thể có những thông tin chi tiết hơn và giải đáp cho mình những thắc mắc công nghệ thông tin là ngành gì? Và hãy lựa chọn ngành học theo đúng đam mê, sở thích của mình.